I | Hệ thống phòng học ngoại ngữ XIMA 3100 D-SY-T-A1 | |
| Hệ thống phòng học ngoại ngữ dành cho 01 giáo viên và 40 học viên | |
| Chức năng của hệ thống: | |
| Tiêu chuẩn hệ thống: phòng lab kỹ thuật số, sử dụng duy nhất 01 sợi cáp xoắn 4 đôi để xử lý dữ liệu, truyền dẫn âm thanh, truyền dẫn hình ảnh độ nét cao. Giúp dễ dàng trong việc lắp đặt, vận hành và bảo trì | |
| Tiêu chuẩn giao diện: Bằng ngôn ngữ tiếng Việt / Anh / Trung / Nga / Pháp, có hướng dẫn sử dụng cho người dùng trực tiếp trên các thanh, nút chức năng | |
| Tiêu chuẩn thời gian: - Truyền dẫn hình ảnh ≤ 1ms(broadcast); - Truyền âm thanh ≤ 1ms(intercom); - Thời gian giãn đoạn: không(fracture time) | |
| Giáo viên có thể cung cấp, truyền tải bài giảng của họ hoặc các chương trình bài dạy dạng âm thanh cho một học viên được lựa chọn hoặc một phần hoặc tất cả các học viên trong lớp học. Giáo viên cũng có thể yêu cầu học viên được chỉ định để phát sóng tiếng nói của họ cho người khác hoặc toàn bộ lớp học nghe. | |
| Giáo viên có thể theo dõi màn hình của học viên luân phiên hoặc tương ứng để xem giám sát việc học của học viên. | |
| Giáo viên có thể truyền tải, phát song bài giảng trên màn hình của mình cho cả lớp. | |
| Giáo viên có thể kiểm soát thiết bị đầu cuối của học viên trực tiếp để giáo viên và học viên có thể hoạt động đồng thời, bao gồm giao diện màn hình, hoạt động, kết quả. Giáo viên cũng có thể kiểm soát hoặc khóa bàn phím và chuột của học viên khi cần thiết. | |
| Học viên có thể sử dụng tài liệu VCD / DVD trên máy tính của giáo viên. khi được sự chấp thuận của giáo viên, học viên có thể phát sóng video và âm thanh làm tài hiệu học tập. | |
| Giáo viên có thể khóa màn hình học viên tại bất kỳ thời điểm nào khi cần thiết. | |
| Học viên có thể đối thoại với nhau và giáo viên có thể nói chuyện với các học viên được chỉ định ngay lập tức với chất lượng âm thanh không có tạp âm. | |
| Giáo viên có thể ghi chú trên màn hình của mình, được cung cấp bằng văn bản và chức năng vẽ. | |
| Giáo viên có thể đặt câu hỏi điện tử và bổ nhiệm một số sinh viên trả lời | |
| Giáo viên có thể phân loại học viên và chia theo nhóm để thảo luận theo chủ đề, thành viên của nhóm cũng có thể xem thông tin của người khác. | |
| Ghi lại giọng mẫu và lặp lại để thực hành phát âm tiêu chuẩn cho học viên | |
| Học viên có thể nhấn nút trợ giúp khi cần gọi giáo viên giúp đỡ | |
| Giáo viên có thể lập mật khẩu riêng trên máy tính cho lớp học của mình quản lý | |
| Giáo viên có thể thiết lập các chức năng trước khi dạy cho phù hợp với giáo án của mình | |
| Hệ thống được hỗ trợ các file âm thanh, hinh ảnh WAV, MP3, WMA, RA, OGG, AC3, APE, AIF, AVI, WMV, RM, RMVB, MPEG, ASF, MOV | |
| Chức năng tự động lật trang văn bản, học viên có thể tự điều chỉnh tốc độ lật. (Hỗ trợ tiếng Anh) | |
| Giáo viên và học viên có thể điều chỉnh phạm vi tốc độ âm thanh với các mức 0,4 ~ 2 (-60% ~ 200%) | |
| Chế độ kiểm tra: | |
| 1) Kiểm tra tự do: hỗ trợ bắt cặp AB và có thể lựa chọn nhiều hơn. | |
| 2) Kiểm tra ngẫu nhiên: phân tích thời gian thực của kết quả kiểm tra, hỗ trợ văn bản điện tử, âm thanh, băng từ. | |
| 3) Kiểm tra miệng: bằng văn bản điện, giấy hoặc văn bản loại khác. | |
| Câu trả lời của học viên: | |
| 1) Kiểm tra tự do: được lưu trữ trong hệ thống thông qua số thứ tự hoặc họ tên của học viên. | |
| 2) Kiểm tra ngẫu nhiên: phân tích thời gian thực của kết quả kiểm tra và ý kiến của giáo viên | |
| 3) Các câu trả lời là âm thanh giọng nói: được lưu trữ trong hệ thống thông qua số thứ tự hoặc họ tên của học viên, dữ liệu này có thể sao lưu lại bằng đĩa | |
| Tạo bài kiểm tra: | |
| 1) Bài kiểm tra tiêu chuẩn | |
| 2) Bài kiểm tra dạng câu trả lời đúng, có giải thích và nhận xét của giáo viên | |
| 3) Bài kiểm tra từ kho dữ liệu mạng nội bộ và trên Internet | |
| 4) Các bài kiểm tra dạng ngữ văn mở cho tất cả các học viên và giáo viên | |
| Giáo viên có thể chuẩn bị bài giảng từ xa, chia sẻ tài nguyên giảng dạy và hiển thị PPT dạng mở | |
| Tên học sinh sẽ xuất hiện sau khi thực hiện các cuộn gọi trong danh sách | |
| Hệ thống có thể ghi nhớ công việc giảng dạy của mỗi giáo viên một cách riêng biệt | |
| Hệ thống sẽ tự động phát hiện và báo cáo tại máy tính giáo viên khi học viên khởi động thiết bị của mình để điểm danh | |
| Học viên có thể tự rèn luyện kỹ năng nghe – nói bằng phương pháp hội thoại và chia sẻ phương pháp học tập của mình. | |
| Học viên thực hiện thao tác điều khiển các chức năng của mình thông qua bàn phím máy tính và chuột máy tính. | |
1 | Thiết bị trung tâm và chia cổng của giáo viên XIMA 3100 D-SY-T-A1 | Bộ |
| Bộ điều khiển và chia cổng chính cho 32 học viên (main switch) | |
| Sử dụng 64 bit dữ liệu 44.1Khz/16 âm thanh, và độ trễ âm thanh <1ms | |
| Chức năng chuyển đổi thông minh, cung cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống máy học viên | |
| Cung cấp, phân phối, điều khiển dữ liệu âm thanh và hình ảnh cho toàn hệ thống | |
| SNR: >80dB | |
| Độ méo hài: <1% | |
| * 32 cổng kết nối bộ nhận tín hiệu học viên (RJ45) | |
| * 02 cổng kết nối vào bộ điều khiển và chia cổng phụ (RJ45) | |
| * 01 cổng kết nối vào Internet (RJ45) | |
| * 01 cổng kết nối vào máy tính của giáo viên (RJ45) | |
| * 01 cổng kết nối để ghi âm (Recorder) | |
| * 01 cổng kết nối tai nghe & microphone giáo viên (RJ11) | |
| * 01 cổng Mic + 01 cổng Ear : kết nối tai nghe | |
| * 01 cổng Audio in + 01 cổng Audio out kết nối âm thanh vào và ra đến máy tính của giáo viên | |
| * 01 cổng kết nối âm thanh ra ampli | |
| * 01 nút nguồn (Power) | |
| * 01 cổng kết nối màn hình 1 của giáo viên (Host Monitor) | |
| * 01 cổng kết nối màn hình 2 của giáo viên (VGA out) | |
| * 01 cổng kết nối đầu vào DVD (DVD in) | |
| * 01 cổng VGA kết nối máy chiếu (Projector out) | |
| * 01 cổng kết nối VGA từ máy tính 1 (Host VGA in) | |
| * 01 cổng kết nối VGA từ máy tính 2 (VGA in) | |
| * 01 cổng VGA kết nối notebook (Note Book VGA in) | |
| *01 cổng VGA kết nối Video Booth (EZ-CAM in) | |
| * 02 cổng VGA kết nối Bộ điều khiển và chia cổng phụ (EXT VGA OUT) | |
| * 01 cổng audio in DVD | |
| * 01 cổng audio in Notebook | |
| * 01 cổng audio in Video booth | |
| Cổng kết nối nguồn DC 12V đến Bộ điều khiển và chia cổng phụ | |
| Điện nguồn vào: 220V | |
| Kích thước: 257mm x 442mm x 45mm | |
| Bộ điều khiển và chia cổng phụ cho > 32 học viên (sub switch) | |
| * 32 cổng RJ45 kết nối bộ nhận tín hiệu học viên | |
| * 01 cổng kết nối Bộ điều khiển và chia cổng chính | |
| * 01 cổng VGA in | |
| * 01 cổng DC 12 V out | |
| * 01 cổng DC 12 V in | |
| Kích thước: 257mm x 442mm x 45mm | |
2 | Thiết bị phân tích tín hiệu học viên XIMA 3100 D-SY-T-A1 | Bộ |
| Phạm vi điều chỉnh tốc độ: 40% - 200% | |
| SNR: ≥ 80dB | |
| Tần số đáp ứng: 125Hz - 10.0kHz (±2dB, more linear sampling above 16) | |
| Thời gian ghi âm: ≥ 600 phút | |
| Trực tiếp điều khiển màn hình LCD của học viên | |
| * 01 cổng Audio in | |
| * 01 cổng Audio out | |
| * 01 cổng Speak 3.5mm | |
| * 01 cổng MIC 3.5mm | |
| * 01 cổng RJ11 kết nối tai nghe & microphone học viên (RJ11) | |
| * 01 cổng Ps2 | |
| * 02 cổng USB kết nối bàn phím và chuột | |
| * 01 cổng DC 12V | |
| * 01 cổng VGA kết nối màn hình | |
| * 01 cổng RJ45 kết nối Bộ điều khiển và chia cổng(NET) | |
| Kích thước: 98mm x 162mm x 34mm | |
3 | Tai nghe có khung choàng đầu XIMA 609 | Cái |
| Tai nghe: Loại âm thanh stereo | |
| Chuẩn kết nối: cổng RJ11 | |
| a) Tần số đáp ứng: 125Hz ~ 8000Hz, ±17dB (0dB = 20uPa (input power=1mW); | |
| b) Trở kháng: 32Ω ± 20%; | |
| c) Độ nhạy: ≥100dB/1mW (0dB=20uPa). | |
| Microphone: | |
| a) Tần số đáp ứng: 40 - 20000HZ | |
| b) Kiểu: Microphone điện động | |
| c) Độ nhạy: -47±2 dB (0 dB=1V/Pa) | |
| d) Loại: điều chỉnh hướng | |